Đăng bởi | 09:01 | 29/01/2021
Trong năm 2020, Công ty Điện lực Bạc Liêu đã đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nhân dân và phục vụ tốt các sự kiện chính trị, văn hóa của tỉnh.
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) năm 2020:
1.1. Sản lượng điện thương phẩm: Đạt 1.101,4 triệu kW.h, đạt 100,13% so với kế hoạch Tổng công ty giao (1.100 triệu kW.h), tốc độ tăng trưởng đạt 5,21% so với năm 2019.
1.2. Doanh thu bán điện: Đạt 2.020,463 tỷ đồng, tăng 3,86% so với năm 2019 (1.945,355 tỷ đồng).
1.3. Tỷ lệ thu tiền điện: Thực hiện năm 2020, toàn Công ty thu đạt 100% so với số phải thu, thực hiện tốt hơn 0,1% so với kế hoạch Tổng công ty giao (99,9%).
1.4. Lợi nhuận: Năm 2020, mặc dù chịu nhiều ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 làm giảm doanh thu và việc phát triển hệ thống năng lượng mặt trời làm tăng chi phí phân phối nhưng với nỗ lực của các bộ phận, chỉ tiêu lợi nhuận SXKD điện đã hoàn thành kế hoạch Tổng công ty giao, cụ thể: Lợi nhuận năm 2020 đạt 5,467 tỷ đồng tăng 12,77% so với kế hoạch Tổng công ty giao (4,848 tỷ đồng), giảm 51% so với năm 2019 (11,162 tỷ đồng).
1.5. Tổn thất điện năng (TTĐN): Thực hiện 4,68%, tốt hơn 0,24% so với năm 2019 (4,92%), đạt kế hoạch Tổng công ty giao (4,68%).
1.6. Suất sự cố: Năm 2020, toàn Công ty thực hiện đạt các chỉ tiêu suất sự cố Tổng công ty giao, cụ thể:
- Lưới điện 110 kV: Không xảy ra sự cố.
- Lưới điện 22 kV:
+ Sự cố thoáng qua: 85 vụ, giảm 28 vụ so với năm 2019 (113 vụ) và đạt kế hoạch Tổng công ty giao năm 2020 (103,6 vụ)
+ Sự cố kéo dài: 104 vụ, giảm 40 vụ so với năm 2019 (144 vụ) và đạt kế hoạch Tổng công ty giao năm 2020 (115,1 vụ).
+ Sự cố Trạm biến áp: 12 vụ, giảm 13 vụ so với năm 2019 (25 vụ) và đạt kế hoạch Tổng công ty giao năm 2020 (13,2 vụ).
1.7. Độ tin cậy cung cấp điện: Năm 2020, Công ty thực hiện đạt các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện. So với kế hoạch giao, chỉ số thời gian ngừng cung cấp điện trung bình của hệ thống (SAIDI) là 281,7768/286,92 phút, tốt hơn 5,1432 phút; Chỉ số tần suất ngừng cung cấp điện trung bình của hệ thống (SAIFI) là 3,9426/4,84 lần, tốt hơn 0,8974 lần; Chỉ số tần suất ngừng cung cấp điện thoáng qua trung bình của hệ thống (MAIFI) là 1,6516/1,84 lần, tốt hơn 0,1884 lần.
1.8. Về công tác phát triển điện mặt trời mái nhà (ĐMTMN):
Năm 2020, Công ty phát triển 1.424 khách hàng lắp ĐMTMN, với tổng công suất 190.948,19 kWp, đạt 4.243% so với kế hoạch Tổng công ty giao (4.500 kWp).Tổng sản lượng điện năng lượng mặt trời mái nhà phát lên lưới là 8.073.123 kW.h, trong đó:
- Điện nội bộ cơ quan Công ty là 437.043 kW.h.
- Điện mua của khách hàng là 7.729.480 kW.h.
1.9. Phát triển khách hàng và tỷ lệ hộ dân sử dụng điện:
- Trong năm 2020, Công ty phát triển được 11.522 khách hàng mới với tổng mức đầu tư là 20,6 tỷ đồng; trong đó: 7.319 khách hàng gắn mới sinh hoạt, 1.051 khách hàng gắn mới ngoài sinh hoạt, 1.038 khách hàng gắn mới để nuôi tôm, 2.114 khách hàng xóa câu phụ. Nâng tổng số khách hàng của toàn Công ty là 252.098 khách hàng, trong đó có 232.980 khách hàng sinh hoạt (có công tơ chính là 229.462 khách hàng, công tơ phụ 3.518 khách hàng) và 19.118 khách hàng sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt.
- Tổng số hộ dân có điện là 232.980 hộ/233.789 hộ, đạt 99,65%.
1.10. Về tiết kiệm điện: Năm 2020, Công ty đã triển khai thực hiện tốt công tác tuyên truyền tiết kiệm điện qua các kênh truyền thông đại chúng, truyền thông nội bộ, cũng như mở rộng tuyên truyền trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện (đến tận nhà, thông qua các buổi chào cờ tại trường học hàng tuần hoặc qua các hội nghị tuyên truyền). Bên cạnh đó, Công ty cũng tiếp tục triển khai các chương trình có tính lan tỏa trong cộng đồng như: hưởng ứng sự kiện Giờ Trái đất 2020, Gia đình tiết kiệm điện... Kết quả toàn tỉnh Bạc Liêu tiết kiệm được 25,381 triệu kW.h, bằng 2,30% sản lượng điện thương phẩm, tốt hơn 18,86% so với năm 2019 (21,354 triệu kW.h) và đạt 106,96%, vượt kế hoạch Tổng công ty giao năm 2020 (≥ 2,1% sản lượng điện thương phẩm kế hoạch, tương đương 23,730 triệu kW.h).
1.11. Công tác xóa câu phụ: trong năm 2020, toàn Công ty xóa được 2.114 hộ câu phụ với số tiền đầu tư đường trục, gắn mới công tơ và nhánh rẽ là 10,759 tỷ đồng, đạt 117,44%, vượt kế hoạch Tổng công ty giao (1.800 hộ).
1.12. Chỉ số tiếp cận điện năng:
- Đối với khách hàng mua điện hạ áp: năm 2020, Công ty phát triển được 11.298 khách hàng, trong đó có 9.433 khách hàng sinh hoạt và 1.865 khách hàng ngoài sinh hoạt. Thời gian trung bình giải quyết cấp điện cho khách hàng: khu vực thành phố, thị trấn, thị xã trung bình 2,754 ngày/khách hàng; khu vực nông thôn 3,842 ngày/khách hàng; khách hàng ngoài sinh hoạt 3,784 ngày/khách hàng;
- Đối với khách hàng mua điện trung áp: năm 2020, Công ty phát triển mới 224 khách hàng trạm chuyên dùng, với thời gian cấp điện trung bình là 2,933 ngày/khách hàng, tốt hơn 0,519 ngày/khách hàng so với năm 2019 (3,452 ngày/khách hàng), đạt chỉ tiêu Tổng công ty giao (< 3,5 ngày/khách hàng).
1.13. Các chỉ tiêu dịch vụ khách hàng (DVKH) năm 2020:
a) Chất lượng dịch vụ khách hàng:
- Dịch vụ điện trực tuyến: Năm 2020, Công ty thực hiện đạt các chỉ tiêu so với kế hoạch Tổng công ty giao, cụ thể như sau:
+ Dịch vụ trực tuyến cấp điện cấp độ 4: Đạt 88,64%, vượt kế hoạch Tổng công ty giao (> 75%).
+ Cổng DVCQG: Đạt 26,12%, vượt kế hoạch Tổng công ty giao (> 20%).
+ Dịch vụ điện theo phương thức điện tử (chỉ tiêu > 50% dịch vụ điện): Đạt 57,38%, vượt kế hoạch Tổng công ty giao (> 50%).
- Thống kê Zalo và cài app CSKH: Số lượng khách hàng cài đặt Zalo và app CSKH toàn Công ty đến hết tháng 12/2020 đạt 48,19%, đạt so với kế hoạch năm (40%).
- Công tác phối hợp Trung tâm Chăm sóc Khách hàng (TTCSKH): năm 2020, toàn Công ty tiếp nhận và xử lý 57.219 yêu cầu của khách hàng từ TTCSKH, đạt 100%. Trong đó, số yêu cầu được xử lý đúng hạn 53.793 yêu cầu (đạt 94,01%), còn 3.426 yêu cầu xử lý trễ hạn (chiếm 5,99%) do các nguyên nhân khách quan.
b) Tỷ lệ cung cấp giao dịch qua các kênh của Trung tâm CSKH và qua các Trung tâm hành chính công/Cổng dịch vụ công trực tuyến ≥ 70%: năm 2020, toàn Công ty tiếp nhận 64.315 yêu cầu từ khách hàng. Trong đó: 57.219 yêu cầu được tiếp nhận qua Trung tâm CSKH (đạt 88,97%, đạt yêu cầu của Tổng công ty giao ≥ 70%).
1.14. Nâng cao mức độ hài lòng khách hàng: Mức độ hài lòng năm 2020 Công ty đạt 8,43/10 điểm, đạt kế hoạch Tổng công ty giao (8,43 điểm).
1.15. Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt: Kết quả thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt tháng 12/2020 đạt 62,66%, đạt vượt so với kế hoạch Tổng công ty giao năm 2020 (55,00%), tăng 20,89% so với cùng kỳ năm 2019 (41,77%).
1.16. Công tác An toàn vệ sinh lao động: Năm 2020, Công ty không để xảy ra tai nạn lao động. Do ý thức công nhân ngày càng được nâng cao (thể hiện qua kiểm tra an toàn lao động tại hiện trường, không phát hiện các trường hợp sai phạm quy trình an toàn điện), và Công ty thực hiện tốt công tác tuyên truyền các vụ tai nạn xảy ra trong Tập đoàn, Tổng công ty đến tất cả CBCNV để rút kinh nghiệm.
1.17. Về công trình sửa chữa lớn (SCL): Năm 2020, Công ty đã thực hiện hoàn thành 32/32 công trình. Trong đó gồm 02 công trình lưới điện 110kV, 21 công trình lưới điện 22kV và 09 công trình khác (kiến trúc, công xa), góp phần thực hiện tốt chỉ tiêu tổn thất điện năng và độ tin cậy cung cấp điện.
1.18. Về công trình đầu tư xây dựng (ĐTXD) lưới điện:
- Trong năm 2020, công tác ĐTXD gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh covid-19, khó khăn mặt bằng thi công, ... nhưng với sự chỉ đạo sâu sát của Tổng công ty, sự hỗ trợ nhiệt tình của địa phương, Công ty đã triển khai và thi công hoàn thành đưa vào vận hành 10 công trình lưới điện phân phối, góp phần đáp ứng nhu cầu phụ tải, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, nâng cao tỷ lệ hộ dân sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, khối lượng đưa vào vận hành như sau:
+ Đường dây trung áp xây dựng mới: 46,1 km;
+ Đường dây trung áp cải tạo, nâng cấp: 40,7 km;
+ Đường dây hạ áp xây dựng mới: 71,7 km;
+ Đường dây hạ áp cải tạo, nâng cấp: 78,7 km;
+ Tổng dung lượng TBA phân phối tăng thêm: 9.195,5 kVA;
+ Số hộ được cấp điện: khoảng 1.637 hộ;
- Giá trị giải ngân thực hiện là 78,533 tỷ đồng, đạt 95,09% tổng giá trị kế hoạch năm 2020 (82,584 tỷ đồng).
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp thực hiện kế hoạch công tác của Công ty Điện lực Bạc Liêu trong năm 2021:
2.1. Mục tiêu:
- Mục tiêu 1: Giữ vững đoàn kết, đảm bảo các hoạt động của Công ty tuân thủ các quy định của pháp luật;
- Mục tiêu 2: Đảm bảo cung cấp điện ổn định đáp ứng đủ điện cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu với chất lượng và dịch vụ khách hàng ngày càng tốt hơn;
- Mục tiêu 3: Hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu kế hoạch năm 2021, đặc biệt là lợi nhuận Tổng công ty giao; tăng năng suất lao động, tăng thu nhập cho người lao động;
- Mục tiêu 4: Sắp xếp hoàn thiện bộ máy tổ chức, tăng cường quản trị doanh nghiệp để phát triển bền vững. Áp dụng khoa học công nghệ và công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất kinh doanh; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực;
- Mục tiêu 5: Đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ các công trình sửa chữa lớn và đầu tư xây dựng năm 2021. Nâng cao chất lượng công tác đầu tư.
2.2. Các chỉ tiêu kế hoạch chính năm 2021:
a) Điện thương phẩm: 1.146 triệu kW.h.
b) Tỷ lệ tổn thất điện năng: 4,89%.
c) Tiết kiệm điện: ≥ 2,1% sản lượng điện thương phẩm.
d) Năng suất lao động:
- Theo điện thương phẩm: 1.744.000 kW.h/lao động;
- Theo khách hàng sử dụng điện: 393 Khách hàng/ lao động.
e) Lợi nhuận: thực hiện đạt theo kế hoạch Tổng công ty giao.
f) Độ tin cậy cung cấp điện:
- Tổng thời gian mất điện khách hàng bình quân (SAIDI): 283,82 phút;
- Tần suất mất điện thoáng qua bình quân (MAIFI): 2,32 lần;
- Tần suất mất điện kéo dài bình quân (SAIFI): 4,85 lần.
g) Tỷ lệ hộ dân có điện: 99,70%.
2.3. Các nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp năm 2021:
a). Về công tác cung cấp điện: vận hành an toàn, ổn định hệ thống điện, đảm bảo cung cấp đủ điện, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu:
- Lập kế hoạch công tác sửa chữa bảo trì lưới điện để nâng cao chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện, đồng thời phối hợp tốt giữa các đơn vị công tác nhằm giảm thiểu số lần cắt điện và phạm vi mất điện do công tác;
- Thực hiện các giải pháp ngăn chặn, giảm sự cố lưới điện và phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu Tổng công ty giao năm 2021.
b) Về công tác kinh doanh - dịch vụ khách hàng:
- Phấn đấu đạt toàn diện các chỉ tiêu Dịch vụ khách hàng so với kế hoạch Tổng công ty giao năm 2021;
- Đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục ổn định, đặc biệt đối với các khách hàng quan trọng, khách hàng có sản lượng tiêu thụ điện lớn;
- Giải quyết các yêu cầu khách hàng về dịch vụ điện đúng quy định (thủ tục, hồ sơ, trình tự, thời gian theo Quyết định số 505/QĐ-EVN ngày 15/5/2017);
- Phân tích cơ sở dữ liệu dịch vụ khách hàng năm 2020, nguyên nhân giải quyết các yêu cầu còn chậm so với quy định để có điều chỉnh cho phù hợp;
- Hướng dẫn khách hàng trải nghiệm và sử dụng các dịch vụ điện trực tuyến cấp độ 4;
- Tổ chức khảo sát, kiểm tra việc thực hiện các quy định về Dịch vụ khách hàng tại các Điện lực;
- Tập trung triển khai điện tử hóa công tơ, thu thập dữ liệu từ xa và cảnh báo hệ thống đo đếm từ phân tích dữ liệu thu thập;
- Tiếp tục nghiên cứu và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các phần mềm, chương trình hỗ trợ công tác kinh doanh của Tổng công ty;
- Tiếp tục triển khai công tác từng bước ngừng thu tiền điện tại nhà tại tất cả khách hàng sử dụng điện. Kết hợp triển khai các chương trình khuyến mãi nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán tiền điện qua ngân hàng và các hình thức thanh toán điện tử.
c) Nâng cao hiệu quả SXKD, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch Tổng công ty giao:
c.1. Điện thương phẩm:
- Làm việc với khách hàng, nắm chắc nhu cầu phụ tải, từ đó xây dựng các phương án cấp điện hợp lý, đảm bảo vận hành liên tục, ổn định. Đồng thời kết hợp công tác hợp lý, giảm thiểu thời gian ngừng cung cấp điện, tăng sản lượng điện thương phẩm;
- Triển khai thực hiện các công trình ĐTXD, SCL các đường dây và trạm, đảm bảo đúng tiến độ, góp phần giảm quá tải lưới điện hiện hữu, tăng khả năng cung cấp điện phục vụ khách hàng;
- Giải quyết nhanh việc cấp điện cho khách hàng, nhanh chóng đóng điện đưa vào vận hành.
c.2. Về tiết kiệm điện:
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh Bạc Liêu thực hiện tiết kiệm điện giai đoạn 2020 – 2025;
- Tiếp tục tổ chức tuyên truyền tiết kiệm điện qua các kênh truyền thông nội bộ (website, phòng Giao dịch khách hàng, Zalo, SMS, ấn phẩm tuyên truyền, pano cố định…), truyền thông đại chúng, ...;
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng sự kiện Giờ Trái đất năm 2021;
- Tổ chức hoạt động tuyên truyền nâng cao ý thức sử dụng điện tiết kiệm đến lực lượng học sinh, sinh viên tại các trường học trên địa bàn;
- Phối hợp Sở Công Thương triển khai chương trình hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, khách hàng sử dụng điện > 03 triệu kW.h/năm;
- Tổ chức các Hội thảo tiết kiệm điện, Hội nghị tổng kết quy chế phối hợp với các đoàn thể giai đoạn 2015-2020, triển khai công tác phối hợp giai đoạn 2021-2025;
- Tập trung nghiên cứu và triển khai các chương trình hỗ trợ trực tiếp cho khách hàng trong việc thực hiện tiết kiệm điện (thông qua các hình thức thay thế thiết bị sử dụng điện hiệu suất thấp bằng thiết bị điện hiệu suất cao, tiết kiệm điện).
c.3. Giảm tổn thất điện năng (TTĐN):
- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác giảm TTĐN năm 2021 và triển khai thực hiện kế hoạch: lắp đặt tụ bù (trung áp 1,8 Mvar, hạ áp 3,51 Mvar), xử lý tiếp xúc tại các mối nối, bịt kín mối nối, xử lý đường dây, TBA quá tải, đầy tải, cân pha, thay hệ thống đo đếm định kỳ, ...;
- Theo dõi và thực hiện việc thỏa thuận truy thu TTĐN 02 đường dây 110kV đấu nối với Nhà máy điện gió Bạc Liêu;
- Theo dõi biến động TTĐN khi Dự án Nhà máy Điện gió Đông Hải 1 công suất 50 MW và Dự án Nhà máy Điện gió Hòa Bình 1 công suất 50 MW đóng điện vận hành thương mại;
- Triển khai lập kế hoạch vệ sinh sứ và thiết bị trên tất cả các tuyến đường dây trong quý I năm 2021. Ưu tiên sử dụng công nghệ rửa sứ hotline;
- Triển khai thực hiện kế hoạch thí nghiệm định kỳ năm 2021 để kịp thời thay thế các thiết bị hư hỏng, không đảm bảo yêu cầu vận hành;
- Tổ chức thực hiện điều tra TTĐN TBA công cộng;
- Theo dõi, giải quyết kịp thời tình trạng quá tải máy biến áp, quá tải dây trục hạ áp;
- Triển khai công tác SCL, ĐTXD, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch để mang lại hiệu quả trong công tác giảm TTĐN.
c.4. Độ tin cậy cung cấp điện:
- Cập nhật đầy đủ dữ liệu mất điện vào chương trình OMS, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện hàng tuần, hàng tháng;
- Giám sát, kiểm tra và rà soát dữ liệu báo mất điện từ hệ thống SCADA, CRM, đo xa tự động cập nhật dữ liệu vào chương trình OMS tính độ tin cậy cung cấp điện;
- Phối hợp cắt điện thực hiện nhiều công tác trên cùng một tuyến đường dây khi xây dựng kế hoạch công tác: xử lý khiếm khuyết, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, … và tổ chức biện pháp thi công để hạn chế thời gian mất điện;
- Thực hiện công tác giảm sự cố trên lưới điện nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện;
- Xây dựng phương thức tối ưu khai thác mọi khả năng đáp ứng của lưới điện để chuyển tải cấp điện cho khu vực không công tác;
- Đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn, nâng cấp cải tạo lưới điện (đường dây, TBA), tái cấu trúc kết cấu lưới điện nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải, đảm bảo hỗ trợ chuyển tải giảm khu vực mất điện khi công tác hoặc sự cố nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
d). Tăng cường cấp điện phục vụ phát triển kinh tế xã hội, dân sinh như xóa câu phụ, cấp điện cho nuôi tôm. Hoàn thành kế hoạch SCL và ĐTXD:
- Năm 2021, Công ty dự kiến phát triển thêm 10.000 khách hàng mới (trong đó sinh hoạt là 7.000 khách hàng, ngoài sinh hoạt là 3.000 khách hàng); Kế hoạch thực hiện xóa 1.218 hộ câu phụ theo kế hoạch Tổng công ty giao với chi phí ngành điện đầu tư là 10,173 tỷ đồng, trong đó: vốn ĐTXD lưới điện là 4,88 tỷ đồng, chi phí SXKD để gắn công tơ và nhánh rẽ khách hàng là 5,293 tỷ đồng;
- Tiếp tục thực hiện cải cách các thủ tục hành chính để đẩy nhanh hoàn thiện các thủ tục đầu tư để đảm bảo tiến độ khởi công, tiến độ thi công các dự án theo kế hoạch được duyệt. Đồng thời hoàn thiện các thể chế, quy định về quản lý đầu tư, quản lý chi phí, quản lý chất lượng công trình phù hợp với thực tế và quy định mới của Nhà nước, Tổng công ty;
- Thực hiện đúng các mốc tiến độ hạng mục công trình chính (số công trình đường dây/trạm được khởi công, số đường dây, TBA được đóng điện…) theo tiến độ được duyệt. Các công trình lưới điện đã nghiệm thu đưa vào vận hành, phải tiến hành công tác quyết toán theo đúng quy định và tiến độ theo chỉ đạo của Tổng công ty./.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Văn phòng Công ty Điện lực Bạc Liêu.
Điện thoại: 0291.2210270 Fax: 0291.3824200
Địa chỉ: số 39 Tôn Đức Thắng, Phường 1, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu.
Website: pcbaclieu.evnspc.vn Email: pcbaclieu@evnspc.vn
Đã đánh giá xong. Cảm ơn bạn đã đánh giá cho bài viết
Đóng