Đăng bởi | 14:28 | 09/02/2023
Địa chỉ: số 39 Tôn Đức Thắng, Phường 1, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 0291.2210270
I. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 01 năm 2023:
1. Về tình hình cung cấp điện: Trong tháng 01 năm 2023, Công ty Điện lực Bạc Liêu (Công ty) đảm bảo cung cấp đủ điện, an toàn và liên tục phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa của tỉnh. Trong đó, trọng tâm là đảm bảo cung cấp điện phục vụ Tết Dương lịch năm 2023; Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 và các hoạt động Mừng Đảng, Mừng Xuân năm 2023.
2. Sản lượng điện nhận: Tháng 01 năm 2023 là 89.968.494 kW.h (bao gồm điện nhận từ Tổng công ty Điện lực miền Nam, điện gió và điện mặt trời mái nhà), giảm 0,81% so với cùng kỳ năm 2022. Sản lượng ngày lớn nhất là 3.180.155 kW.h, giảm 0,45% so với cùng kỳ năm 2022 và công suất ngày lớn nhất (Pmax) là 158,09 MW (ngày 15/01/2023), tăng 0,34% so với cùng kỳ năm 2022.
3. Sản lượng điện tiêu thụ: Thực hiện tháng 01 năm 2023 là 88.279.373 kW.h, đạt 6,90% so với kế hoạch dự kiến (1.280.000.000 kW.h) và giảm 1,10% so cùng kỳ năm 2022. Điện thương phẩm giảm do các nhà máy xay xát lúa gạo hoạt động ít, Công ty chế biến thủy sản chỉ hoạt động cầm chừng do thiếu nguồn tôm nguyên liệu, …. Trong đó, các thành phần như: Nông – Lâm nghiệp – Thủy sản (chiếm tỷ trọng 20,42%) giảm 10,41%; Công nghiệp – xây dựng (chiếm tỷ trọng 19,82%) giảm 12,99%.
4. Độ tin cậy cung cấp điện:
Kết quả thực hiện các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện (thực hiện/kế hoạch tháng): Tần suất mất điện thoáng qua bình quân (MAIFI) 0,0546/0,1917 lần; thời gian mất điện bình quân (SAIDI) 14,8748/20,3333 phút; tần suất mất điện kéo dài bình quân (SAIFI) 0,0817/0,2108 lần.
5. Phát triển khách hàng:
- Tháng 01 năm 2023, Công ty phát triển 745 khách hàng mới. Bao gồm: 656 khách hàng gắn mới điện sinh hoạt; 89 khách hàng gắn mới điện ngoài sinh hoạt (trong đó có 11 khách hàng gắn mới điện để nuôi tôm).
- Tỷ lệ hộ dân có điện (chỉ tính điện sinh hoạt) 243.957/244.654 hộ, đạt 99,72%.
6. Về tiết kiệm điện: Tiết kiệm điện toàn tỉnh tháng 01 năm 2023 là 2.306.157 kW.h, tăng 9,14% so với cùng kỳ năm 2022, tăng 2,57% so với tháng 12/2022.
7. Chỉ số tiếp cận điện năng:
- Đối với khách hàng mua điện qua trạm chuyên dùng, thời gian cấp điện trung bình 2,67 ngày/khách hàng, tốt hơn 0,23 ngày/khách hàng so với cùng kỳ năm 2022, tốt hơn 2,33 ngày/khách hàng so với kế hoạch dự kiến (5 ngày/khách hàng).
- Đối với khách hàng mua điện ngoài sinh hoạt, thời gian cấp điện trung bình là 2,62 ngày/khách hàng, tốt hơn 1,313 ngày/khách hàng so với cùng kỳ năm 2022 và đạt so với quy định (5 ngày/khách hàng).
- Đối với khách hàng mua điện sinh hoạt, thời gian cấp điện trung bình: Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn là 2,01 ngày/khách hàng, tốt hơn 1,618 ngày/khách hàng so với cùng kỳ năm 2022 và đạt so với quy định (5 ngày/khách hàng); khu vực nông thôn là 2,24 ngày/khách hàng, tốt hơn 1,807 ngày/khách hàng so với cùng kỳ năm 2022 và đạt so với quy định (5 ngày/khách hàng).
8. Công tác dịch vụ khách hàng - Dịch vụ điện trực tuyến:
- Công tác dịch vụ khách hàng: Công ty hiện cung cấp điện đến 265.391 khách hàng (trong đó có 243.957 khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt và 21.434 khách hàng sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt). Trong tháng 01 năm 2023, tiếp nhận và xử lý 4.240/4.257 yêu cầu từ Trung tâm Chăm sóc Khách hàng (TTCSKH), có 17 yêu cầu xử lý trễ hạn (chiếm 0,4%) do nguyên nhân khách quan, tỷ lệ yêu cầu khách hàng được thực hiện đúng thời gian Tập đoàn Điện lực Việt Nam cam kết đạt 99,6%% (kế hoạch 99,5%).
- Dịch vụ điện trực tuyến: Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ cung cấp điện trực tuyến cấp độ 4 đạt 100% (kế hoạch 100%); tỷ lệ điện tử hóa toàn bộ quá trình cung cấp dịch vụ điện đạt 100% (kế hoạch 100%); tỷ lệ khách hàng sử dụng các dịch vụ điện qua “App CSKH và App Zalo Tổng công ty Điện lực miền Nam” đạt 75,99% (kế hoạch 85%).
9. Thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt (theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ): Thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt tháng 01 năm 2023 là 100%, tốt hơn 3% so với chỉ tiêu Tổng công ty Điện lực miền Nam giao (97,00%) và tốt hơn 11,76% so với cùng kỳ năm 2022.
II. Một số nhiệm vụ công tác tháng 02 năm 2023:
1. Về công tác cung cấp điện:
- Lập kế hoạch thực hiện công tác sửa chữa bảo trì lưới điện để nâng cao chất lượng điện năng và độ tin cậy cung cấp điện, đồng thời phối hợp tốt giữa các đơn vị công tác nhằm giảm thiểu số lần cắt điện và phạm vi mất điện do công tác.
- Đảm bảo cung ứng điện an toàn, liên tục phục vụ phát triển kinh tế xã hội và sinh hoạt người dân. Đặc biệt, đảm bảo điện phục vụ Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10, lớp 11 cấp tỉnh và kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm học 2022 - 2023.
2. Sản lượng điện nhận: Dự kiến sản lượng toàn Công ty tháng 02 năm 2023 là 87.076.167 kW.h, sản lượng bình quân ngày 3.109.863 kW.h, công suất phụ tải lớn nhất ước khoảng 164,41 MW.
3. Sản lượng điện tiêu thụ: Dự kiến sản lượng tháng 02 năm 2023 là 88.900.000 kWh, giảm 4,13% so với cùng kỳ (92.731.822 kWh).
4. Độ tin cậy cung cấp điện: Kế hoạch tháng 02 năm 2023:
- Tần suất mất điện thoáng qua bình quân (MAIFI) là 0,2317 lần.
- Thời gian mất điện bình quân (SAIDI) là 24,3333 phút.
- Tần suất mất điện kéo dài bình quân (SAIFI) là 0,2308 lần.
5. Phát triển khách hàng:
Kế hoạch tháng 02 năm 2023: Phát triển 720 khách hàng mới. Trong đó: 600 khách hàng sử dụng điện sinh hoạt; 100 khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt (có 20 khách hàng sử dụng điện nuôi tôm).
6. Chỉ số tiếp cận điện năng:
Kế hoạch tháng 02 năm 2023: Khách hàng mua điện qua trạm chuyên dùng, thời gian cấp điện trung bình 2,5 ngày/khách hàng; khách hàng mua điện ngoài sinh hoạt, thời gian cấp điện trung bình 3,5 ngày/khách hàng; khách hàng mua điện sinh hoạt, thời gian giải quyết cấp điện trung bình: Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn là 3 ngày/khách hàng và khu vực nông thôn là 4 ngày/khách hàng.
7. Công tác tiết kiệm điện:
- Duy trì phát phóng sự, video clip tuyên truyền tiết kiệm điện tại các phòng giao dịch khách hàng của Điện lực.
- Phối hợp với các cơ quan đoàn thể tại địa phương tổ chức tuyên truyền trực tiếp tại các hộ gia đình sử dụng điện sinh hoạt có mức tiêu thụ điện bình quân lớn hơn 500 kW.h/tháng.
8. Công tác dịch vụ khách hàng – Dịch vụ điện trực tuyến:
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá các dịch vụ điện trực tuyến đến khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông.
- Tiếp tục quảng bá và hướng dẫn khách hàng cài đặt App CSKH.
9. Thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt (theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ): Kế hoạch thanh toán không dùng tiền mặt tháng 02 năm 2023 là 97% (kế hoạch 97%).
10. Về công tác đầu tư xây dựng (ĐTXD) lưới điện: Kế hoạch dự kiến ĐTXD năm 2023 là 21 công trình (14 công trình chuyển tiếp từ năm 2022 sang kế hoạch năm 2023), gồm 02 công trình lưới điện 110kV và 19 công trình lưới điện 22kV. Trong tháng 02 năm 2023, có 03 công trình tiếp tục thi công; chuẩn bị khởi công 02 công trình./.
Đã đánh giá xong. Cảm ơn bạn đã đánh giá cho bài viết
Đóng