Đăng bởi | 08:58 | 10/03/2023
Địa chỉ: số 39 Tôn Đức Thắng, Phường 1, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 0291.2210270
I. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tháng 02 năm 2023:
1. Về tình hình cung cấp điện: Trong tháng 02 năm 2023, Công ty Điện lực Bạc Liêu (Công ty) đảm bảo cung cấp đủ điện, an toàn và liên tục phục vụ các sự kiện chính trị, văn hóa của tỉnh. Trong đó, trọng tâm cung cấp điện phục vụ Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 10, lớp 11 cấp tỉnh và kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm học 2022 - 2023.
2. Sản lượng điện nhận: Tháng 02 là 87.410.232 kW.h (bao gồm điện nhận từ Tổng công ty Điện lực miền Nam, điện gió và điện mặt trời mái nhà). Lũy kế 02 tháng đầu năm 2023 là 177.378.726 kW.h, giảm 7,89% so với kỳ năm 2022; sản lượng ngày lớn nhất 3.300.007 kW.h, giảm 11,19% so với cùng kỳ năm 2022 và công suất ngày lớn nhất (Pmax) là 155,07 MW (ngày 23/02/2023), giảm 5,18% so với cùng kỳ năm 2022.
3. Sản lượng điện tiêu thụ: Thực hiện tháng 02 là 90.520.119 kW.h. Lũy kế 02 tháng đầu năm 2023 là 178.799.492 kW.h, đạt 13,97% so với kế hoạch dự kiến (1.280.000.000 kW.h) và giảm 1,75% so với cùng kỳ năm 2022. Điện thương phẩm giảm chủ yếu các thành phần chiếm tỷ trọng cao như: Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản (tỷ trọng 20,03%) giảm 13,41%; Công nghiệp – Xây dựng (tỷ trọng 19,95%) giảm 8,26%.
4. Độ tin cậy cung cấp điện:
Kết quả thực hiện các chỉ số độ tin cậy cung cấp điện tháng 02 (thực hiện/kế hoạch): Số lần mất điện thoáng qua bình quân (MAIFI) 0,0500/0,2317 lần; thời gian mất điện bình quân (SAIDI) 13,2704/24,3333 phút; số lần mất điện kéo dài bình quân (SAIFI) 0,1178/0,2308 lần. Lũy kế 02 tháng đầu năm 2023, MAIFI 0,1046/2,42 lần; SAIDI 28,1452/268 phút; SAIFI 0,1995/2,53 lần.
5. Phát triển khách hàng:
- Trong tháng 02 phát triển được 514 khách hàng mới. Lũy kế 02 tháng đầu năm 2023, toàn Công ty phát triển được 1.259 khách hàng mới, trong đó: 1.087 khách hàng gắn mới điện sinh hoạt, 172 khách hàng gắn mới điện ngoài sinh hoạt (có 48 khách hàng gắn mới điện để nuôi tôm).
- Tỷ lệ hộ dân có điện (chỉ tính điện sinh hoạt) 244.248/244.925 hộ, đạt 99,72%.
6. Về tiết kiệm điện: Tiết kiệm điện tháng 02 là 2.285.700 kW.h, giảm 0,89% so với tháng 01. Lũy kế 02 tháng đầu năm 2023, tiết kiệm điện toàn tỉnh là 4.591.857 kW.h, tương ứng 2,57% sản lượng điện tiêu thụ, tăng 5,18% so với cùng kỳ năm 2022.
7. Chỉ số tiếp cận điện năng:
- Đối với khách hàng mua điện qua trạm chuyên dùng, thời gian cấp điện trung bình 3,0 ngày/khách hàng, bằng cùng kỳ năm 2022, tốt hơn 2,0 ngày/khách hàng so với kế hoạch dự kiến (5 ngày/khách hàng).
- Đối với khách hàng mua điện ngoài sinh hoạt, thời gian cấp điện trung bình là 2,72 ngày/khách hàng, tốt hơn 1,265 ngày/khách hàng so với cùng kỳ năm 2022 và đạt so với quy định (5 ngày/khách hàng).
- Đối với khách hàng mua điện sinh hoạt, thời gian cấp điện trung bình: Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn là 2,42 ngày/khách hàng, tốt hơn 0,823 ngày/khách hàng so với cùng kỳ năm 2022 và đạt so với quy định (5 ngày/khách hàng); khu vực nông thôn là 2,91 ngày/khách hàng, tốt hơn 1,083 ngày/khách hàng so với cùng kỳ năm 2022 và đạt so với quy định (5 ngày/khách hàng).
8. Công tác dịch vụ khách hàng - Dịch vụ điện trực tuyến:
- Công tác dịch vụ khách hàng: Công ty hiện cung cấp điện đến 265.741 khách hàng (trong đó có 244.248 khách hàng sử dụng điện mục đích sinh hoạt và 21.493 khách hàng sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt). Trong tháng 02 tiếp nhận 3.554 yêu cầu của khách hàng từ Trung tâm Chăm sóc Khách hàng (TTCSKH), ít hơn 703 yêu cầu so với tháng 01 và xử lý đúng hạn 3.541/3.554 yêu cầu, còn 13 yêu cầu xử lý trễ hạn do nguyên nhân khách quan. Lũy kế 02 tháng, toàn Công ty tiếp nhận và xử lý đúng hạn 7.781/7.811 yêu cầu, tỷ lệ giải quyết yêu cầu khách hàng đúng thời gian cam kết của Tập đoàn Điện lực Việt Nam đạt 99,62%, tốt hơn 0,12% so với kế hoạch (99,5%).
- Dịch vụ điện trực tuyến: Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ cung cấp điện trực tuyến cấp độ 4 đạt 100% (kế hoạch 100%); tỷ lệ điện tử hóa toàn bộ quá trình cung cấp dịch vụ điện đạt 100% (kế hoạch 100%); tỷ lệ khách hàng sử dụng các dịch vụ điện qua “App CSKH và App Zalo Tổng công ty Điện lực miền Nam” đạt 77, 39%, tốt hơn 1,4% so với tháng 01 và thấp hơn 7,61% so với kế hoạch (85%).
9. Thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt (theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ): Thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt tháng 02 năm 2023 đạt 100%, tốt hơn 3% so với chỉ tiêu Tổng công ty Điện lực miền Nam giao (97%) và tốt hơn 13,73% so với cùng kỳ năm 2022.
II. Một số nhiệm vụ công tác tháng 3 năm 2023:
1. Về công tác cung cấp điện:
- Đảm bảo cung cấp điện an toàn và liên tục cho khách hàng trên địa bàn để phục vụ phát triển kinh tế và xã hội.
- Rà soát những khu vực có khả năng phụ tải tăng cao cũng như các tình huống quá tải cục bộ để có giải pháp vận hành và đảm bảo cấp điện an toàn, liên tục cho khách hàng.
Mặc dù vậy, để giảm bớt những khó khăn trong vận hành lưới điện, giảm thiểu nguy cơ xảy ra sự cố về điện do nhu cầu sử dụng điện tăng cao đột biến, Công ty khuyến cáo người dân, các cơ quan công sở và cơ sở sản xuất cần chú ý sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, đặc biệt vào các giờ cao điểm trưa và tối (buổi trưa từ 11h30 đến 14h30, buổi tối từ 20h00 đến 23h00); đồng thời chú ý sử dụng hợp lý điều hoà nhiệt độ (đặt ở mức 26-27 độ trở lên, sử dụng kết hợp với quạt) và không nên sử dụng đồng thời nhiều thiết bị điện có công suất lớn….
2. Sản lượng điện nhận: Dự kiến sản lượng toàn Công ty tháng 3 năm 2023 là 107.403.595 kW.h, sản lượng bình quân ngày 3.464.632 kW.h, công suất phụ tải lớn nhất ước khoảng 180,02 MW.
3. Sản lượng điện tiêu thụ: Dự kiến sản lượng tháng 3 năm 2023 là 88.500.000 kWh, giảm 1,98% so với cùng kỳ (90.284.933 kWh).
4. Độ tin cậy cung cấp điện: Kế hoạch tháng 3 năm 2023:
- Số lần mất điện thoáng qua bình quân (MAIFI) khách hàng là 0,2217 lần.
- Thời gian mất điện bình quân (SAIDI) khách hàng là 23,3333 phút.
- Số lần mất điện kéo dài bình quân (SAIFI) khách hàng là 0,2208 lần.
5. Phát triển khách hàng:
Kế hoạch tháng 3 năm 2023: Phát triển 520 khách hàng mới. Trong đó: 400 khách hàng sử dụng điện sinh hoạt; 120 khách hàng sử dụng điện ngoài sinh hoạt (có 30 khách hàng sử dụng điện nuôi tôm).
6. Chỉ số tiếp cận điện năng:
Kế hoạch tháng 3 năm 2023: Dự kiến khách hàng mua điện qua trạm chuyên dùng, thời gian cấp điện trung bình 3 ngày/khách hàng; khách hàng mua điện ngoài sinh hoạt, thời gian cấp điện trung bình 3,5 ngày/khách hàng; khách hàng mua điện sinh hoạt, thời gian giải quyết cấp điện trung bình: Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn là 3,5 ngày/khách hàng và khu vực nông thôn là 4 ngày/khách hàng.
7. Công tác tiết kiệm điện:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả nhằm ứng phó thời tiết nắng nóng, cực đoan trong các tháng mùa khô.
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng sự kiện Giờ Trái đất năm 2023.
8. Công tác dịch vụ khách hàng – Dịch vụ điện trực tuyến:
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá các dịch vụ điện trực tuyến đến khách hàng thông qua các phương tiện truyền thông.
- Tiếp tục quảng bá và hướng dẫn khách hàng cài đặt App CSKH.
9. Thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt (theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ): Kế hoạch thanh toán không dùng tiền mặt tháng 3 năm 2023 là 100% (kế hoạch 97%)./.
Đã đánh giá xong. Cảm ơn bạn đã đánh giá cho bài viết
Đóng